Cấp công trình là gì? Thông tư 06/2021/TT-BXD về phân cấp công trình
Mục Lục
Khi muốn thi công một công trình nào đó, chủ đầu tư bắt buộc phải biết công trình mà mình xây dựng thuộc cấp gì để có phương án xây dựng đúng luật, cũng như phù hợp với nhu cầu của mình nhất. Bài viết dưới đây của IGcons sẽ giải thích cho bạn cấp công trình là gì và các thông tin liên quan đến cấp công trình. Cùng tìm hiểu nhé!
Cấp công trình là gì? Ý nghĩa của phân cấp công trình
Cấp công trình được quy định tại Điều 5, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 và Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây Dựng. Theo đó, về cơ bản, cấp công trình là một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, được sử dụng để phân loại các công trình dựa trên nhiều tiêu chí như quy mô, tính chất kỹ thuật, mức độ phức tạp, và tầm quan trọng của công trình đối với xã hội. Việc phân cấp này giúp cho việc quản lý, giám sát và đầu tư xây dựng được thực hiện một cách có hệ thống và khoa học hơn.
Phân cấp công trình không chỉ giúp xác định mức độ ưu tiên trong đầu tư và phát triển mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, chất lượng và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Mỗi cấp công trình sẽ có những yêu cầu kỹ thuật và quy định riêng biệt, từ đó tạo ra một khung chuẩn mực cho việc thiết kế, thi công và bảo dưỡng công trình.
Trong quá trình phân loại, các nguyên tắc xác định cấp công trình thường bao gồm: mục đích sử dụng của công trình, khả năng chịu lực và độ bền của kết cấu, điều kiện tự nhiên và môi trường xung quanh, cũng như yếu tố văn hóa – xã hội. Qua đó, việc phân cấp giúp nhà thầu và các bên liên quan có cái nhìn rõ ràng hơn về yêu cầu và tiêu chuẩn cần thiết cho từng loại công trình mà mình sẽ thi công.
Cấp công trình được xác định dựa trên nguyên tắc nào?
Theo Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021, có bốn nguyên tắc xác định cấp công trình là:
- Nguyên tắc 1 – các tiêu chí xác định cấp công trình: Có hai tiêu chí xác định cấp công trình là “mức độ quan trọng, quy mô công suất của công trình” và “quy mô kết cấu của công trình”.
- Nguyên tắc 2 – cấp công trình của một công trình độc lập: Đây là cấp cao nhất được xác định theo Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư 06/2021/TT-BXD (trường hợp công trình độc lập không được quy định trong Phụ lục I thì cấp công trình sẽ được xác định theo quy định tại Phụ lục II và ngược lại).
- Nguyên tắc 3 – cấp công trình của một tổ hợp các công trình hoặc một dây chuyền công nghệ: Cấp công trình này gồm có nhiều hạng mục được xác định như sau: Thứ nhất, trường hợp tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục có quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo Phụ lục I Thông tư này; thứ hai, trường hợp tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ gồm nhiều hạng mục không quy định trong Phụ lục I Thông tư này thì cấp công trình được xác định theo cấp của công trình chính (thuộc tổ hợp các công trình hoặc dây chuyền công nghệ) có cấp cao nhất. Cấp của công trình chính xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này.
- Nguyên tắc 4 – cấp công trình của công trình hiện hữu được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Loại công trình này được xác định như sau: Trường hợp nâng cấp, sửa chữa, cải tạo, làm thay đổi các tiêu chí xác định cấp công trình quy định tại khoản 1 Điều này thì cấp công trình của công trình sau nâng cấp, sửa chữa, cải tạo được xác định theo quy định tại Điều này; Trường hợp khác với quy định tại điểm a khoản này thì cấp công trình của công trình trước và sau sửa chữa, cải tạo, nâng cấp không thay đổi.
Xem thêm: Update link tải mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói chuẩn nhất 2024
Phân cấp công trình xây dựng mới nhất
Dưới đây là các cấp công trình xây dựng mới nhất mà IGcons đã cập nhật (phân cấp công trình xây dựng này được dựa theo Phụ lục I đính kèm Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phân cấp công trình xây dựng là nhà ở riêng lẻ). Cụ thể
Công trình cấp đặc biệt
Công trình dân dụng cấp đặc biệt là nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hoặc bằng 15.000m2 ( ≥15.000m2) hoặc là loại công trình có chiều cao trên hay bằng 30 tầng (≥30 tầng). Các công trình cấp đặc biệt thường bao gồm các tòa nhà cao tầng và có diện tích sàn lớn, đó có thể là trung tâm thương mại, khách sạn hoặc các tòa nhà văn phòng quy mô lớn, đòi hỏi tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn cao nhất.
Công trình cấp 1
Công trình cấp 1 là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 10.000m2 đến dưới 15.000m2 (từ 10.000m2 < 15.000m2) hoặc là loại nhà ở có chiều cao từ 20 đến 29 tầng. Công trình cấp 1 thường liên quan đến các dự án nhà ở cao cấp, có quy mô vừa phải và chiều cao đáng kể, cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về thiết kế và xây dựng.
Công trình cấp 2
Công trình dân dụng cấp 2 là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 (từ 5.000m2 < 10.000m2) hoặc là loại nhà ở có chiều cao từ 9 đến 19 tầng. Công trình dân dụng cấp 2 bao gồm các nhà ở có quy mô nhỏ hơn và chiều cao trung bình, thích hợp cho các khu dân cư hoặc chung cư vừa và nhỏ.
Công trình cấp 3
Công trình dân dụng cấp 3 là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 1.000m2 đến dưới 5.000m2 (từ 1.000m2 < 5.000m2) hoặc là loại nhà ở có chiều cao từ 4 đến 8 tầng. Công trình cấp 3 thường là các nhà ở riêng lẻ hoặc biệt thự có diện tích sàn khiêm tốn và chiều cao không quá cao, phù hợp với môi trường sống yên tĩnh và riêng tư.
Công trình cấp 4
Công trình cấp 4 là nhà ở có tổng diện tích sàn dưới 1.000m2 hay là nhà ở có chiều cao nhỏ hơn hoặc bằng 3 tầng ( ≤ 3 tầng). Công trình cấp 4 gồm các ngôi nhà nhỏ, thường là nhà phố hoặc nhà riêng lẻ với ít tầng, phản ánh nhu cầu xây dựng đơn giản và chi phí hợp lý cho gia đình.
Phân loại công trình xây dựng
Công trình xây dựng được phân loại theo công năng sử dụng (mục đích sử dụng), tính chất kết cấu hạ tầng của công trình (căn cứ vào Điểm a Khoản 1 Điều 5 Luật Xây dựng 2014), cụ thể như sau:
Theo tính chất kết cấu
Khi phân loại theo tính chất, kết cấu, công trình xây dựng được chia thành những loại cụ thể hơn như: Nhà kết cấu dạng nhà; tường chắn, đê, đập, kè, trụ, tháp, bể chứa, silô; cầu, đường, hầm, cảng; kết cấu dạng đường ống; các kết cấu khác.
Theo mục đích sử dụng
Khi phân theo mục đích sử dụng, công trình xây dựng lại được chia thành nhiều loại khác nhau như:
- Công trình sử dụng mục đích dân dụng: Chung cư, nhà tập thể, công trình giáo dục, công trình y tế, công trình văn hóa,…
- Công trình sử dụng cho mục đích sản xuất công nghiệp: Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo; công trình dầu khí; công trình công nghiệp nhẹ;…
- Công trình cung cấp các cơ sở, tiện ích hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp nước; công trình xử lý chất thải rắn;…
- Công trình phục vụ giao thông vận tải: Đường ô tô cao tốc; đường trong đô thị; đường nông thôn; bến phà, bến xe;…
- Công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn: Công trình thủy lợi; công trình đê điều;…
- Công trình sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh: Công trình có kết cấu dạng nhà (hoặc dạng kết cấu khác) được sử dụng làm các cơ sở, cấu trúc, tiện ích phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
Kết luận
Qua bài viết, IGcons đã giúp bạn hiểu rõ cấp công trình là gì, cũng như các phân cấp công trình xây dựng và các cách phân loại công trình xây dựng phổ biến, được luật pháp quy định. Cấp công trình là những thông tin quan trọng chủ thầu và gia chủ đều cần tìm hiểu để nắm rõ, tránh xây dựng trái quy định. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!
Bài viết liên quan
Mục Lục1 Sân Pickleball Nam Định2 Sân Pickleball 163 Trần Hoà3 Cụm liên hợp sân Pickleball Cầu Giấy4 Sân Pickoland5 Địa chỉ thi công sân Pickleball chuẩn xịn Tính đến thời điểm hiện tại, Pickleball vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Hầu hết các tỉnh trên đất nước ta đều đã có hệ thống […]
Mục Lục1 Ưu điểm mẫu nhà mặt tiền 6m2 Bản vẽ thiết kế nhà mặt tiền 6m chi tiết từ kỹ sư 3 59+ mẫu thiết kế nhà mặt tiền 6m hiện đại, HOT nhất 20243.1 Mẫu nhà mặt tiền 6m hiện đại3.2 Bản vẽ thiết kế nhà mặt tiền 6m 1 tầng3.3 Mẫu thiết kế […]
Mục Lục1 Biệt thự song lập là gì?2 Ưu điểm của mẫu biệt thự song lập3 Phân biệt biệt thự song lập với biệt thự đơn lập, tứ lập và liền kề4 Một số mẫu biệt thự song lập hiện đại, giá tốt nhất cho chủ đầu tư5 Kết luận Biệt thự song lập là […]